Đại học Busan Hàn Quốc
- Tên tiếng Hàn: 부산대학교
- Tên tiếng Anh: Pusan National University (PNU)
- Năm thành lập: 1946
- Số lượng sinh viên: 32.000 sinh viên
- Địa chỉ: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc
- Website: https://www.pusan.ac.kr/eng/Main.do
Giới thiệu đại học quốc gia Pusan
Đại học Busan là ngôi trường danh tiếng bậc nhất tại thành phố Busan được thành lập năm 1946 dưới sự tin yêu và kì vọng của người dân thành phố cảng về một ngôi trường mang tầm vóc quốc tế. Pusan national university là một học viện quốc gia đào tạo bậc đại học, sau đại học hàng đầu với hầu hết các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu về nghề nghiệp trên thế giới.
Đến với trường Đại học Pusan, bạn không chỉ được học tập trong môi trường đào tạo tốt mà còn có cơ hội thăm quan thành phố đô thị Busan này. Đây là thành phố lớn thứ hai tại Hàn Quốc và là một trong những cảng lớn hàng đầu thế giới. Vẻ đẹp của thiên nhiên là sự kết hợp hoàn hảo giữa núi, sông và biển. Chính sự ưu ái của thiên nhiên dành cho Busan đã làm tăng danh tiếng của thành phố về cả du lịch và văn hóa. Những điểm đến nổi tiếng mà nhất định bạn phải đến thăm:
1. Bãi biển Haeundae2. Lễ hội pháo hoa Busan
3. Liên hoan phim quốc tế Busan
4. Làng văn hóa Gamcheon
5. Trung tâm triển lãm/ hội nghị quốc tế BEXCO
6. Đền Beomeo
7. Cảng Busan
Khi quyết định theo học ở Busan thì hẳn bạn sẽ thắc mắc không biết Busan cách Seoul bao nhiêu? Câu trả lời là Busan cách tủ đô Seoul khoảng 325 km. Để di chuyển từ hai thành phố này bạn có thể di chuyển bằng máy bay, tàu lửa nhé!
Trường đại học Busan Hàn Quốc có gì nổi bật?
Cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của trường Đại học Busan
Trải qua hơn 70 năm hoạt động và phát triển. Trường Đại học Busan Hàn Quốc hiện nay có 4 cơ sở đào tạo:
Các ngành đào tạo của trường Đại học Busan Hàn Quốc
Đây là trường đại học tổng hợp, do vậy bạn có thể chọn bất kỳ ngành học nào phù hợp với nhu cầu của bản thân. Các ngành đào tạo của trường gồm các khối ngành khoa học xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên, nghệ thuật. Cụ thể từng khoa và chuyên ngành như sau.
Nhân văn
Khoa văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc,
Khoa văn học và ngôn ngữ Trung Quốc
Khoa văn học và ngôn ngữ Nhật Bản
Khoa văn học và ngôn ngữ Anh
Khoa văn học và ngôn ngữ Pháp
Khoa văn học và ngôn ngữ Đức
Khoa văn học và ngôn ngữ Nga
Khoa Lịch sử, khoa Triết học
Khoa văn học chữ Hán của Hàn Quốc
Khoa Khảo cổ học
Khoa Ngôn ngữ và thông tin
Khoa học xã hội
Khoa hành chính công cộng
Khoa khoa học và ngoại giao chính trị
Khoa phúc lợi xã hội
Khoa tâm lý
Khoa thư viện
Khoa nghiên cứu thông tin và lưu trữ
Khoa truyền thông
Khoa học tự nhiên
Khoa toán học và thống kê
Khoa hóa học vật lý
Khoa sinh học
Khoa hệ thống môi trường trái đất
Kỹ thuật
Khoa cơ khí, khoa kiến trúc hàng hải và kỹ thuật đại dương
Khoa kỹ thuật hàng không, khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật điện
Khoa kỹ thuật vật liệu
Khoa kỹ thuật công nghiệp
Khoa kỹ thuật hóa học
Khoa kỹ thuật và khoa học máy tính
Khoa kỹ thuật môi trường và công cộng
Luật
Sư phạm
Khoa giáo dục tiếng Hàn
Khoa giáo dục tiếng Anh
Khoa giáo dục tiếng Đức
Khoa giáo dục tiếng Pháp
Khoa giáo dục, khoa giáo dục mầm non
Khoa giáo dục người tàn tật
Khoa giáo dục nghiên cứu xã hội
Khoa giáo dục đạo đức
Khoa giáo dục khoa học
Khoa giáo dục toán học
Khoa giáo dục thể chất
Ngoại thương
Khoa nghiên cứu quốc tế và thương mại
Khoa kinh tế học
Khoa quản trị kinh doanh
Dược
Nghệ thuật
Khoa âm nhạc
Khoa mỹ thuật
Khoa âm nhạc cổ truyền Hàn Quốc
Khoa vũ đạo
Khoa thiết kế
Khoa nghệ thuậ
Khoa văn hóa và điện ảnh
Khoa học đời sống gia đình
Khoa đời sống gia đình
Khoa thực phẩm và dinh dưỡng
Khoa vải dệt
Khoa nghiên cứu sự phát triển của trẻ và gia đình
Khoa thiết kế nội thất nhà cửa
Khoa học và Công nghệ nano
Khoa kỹ thuật vật liệu nano
Khoa kỹ thuật hệ thống và xử lý nano
Khoa kỹ thuật y học nano
Nông nghiệp
Khoa khoa học tài nguyên sinh học(sinh học thực vật, sinh học làm vườn, khoa học động vật)
Khoa khoa học ứng dụng đời sống(kỹ thuật thực phẩm, khoa học đời sống và hóa học môi trường, vật liệu sinh học)
Kỹ thuật hệ thống sinh học(máy công nghiệp sinh học, điện tử sinh học, hệ thống môi trường)
Khoa kiến trúc phong cảnh
Khoa kỹ thuật công chính
Khoa kiến trúc công nghiệp
Khoa kỹ thuật nông nghiệp
Hộ lý
Khoa học thể dục thể thao
Du học Đại học Busan cần đảm bảo điều kiện gì?
Bạn cần đảm bảo những điều kiện cơ bản sau đây thì mới có thể đăng ký học tại trường Busan.
Điều kiện chung
– Điều kiện về quốc tịch:
- Có bố mẹ hoàn toàn là người nước ngoài, bố hoặc mẹ là người Hàn Quốc cũng sẽ không được xét duyệt.
- Quốc tịch của ứng viên phải còn thời hạn sử dụng.
- Bố mẹ hoặc ứng viên có quốc tịch kép cũng sẽ không được chấp nhận.
– Điều kiện về bằng cấp:
- Đã hoặc sắp tốt nghiệp THPT.
- Với những bạn sinh viên đã hoàn thành 2 năm học ở bậc đại học ở nước sở tại phải hoàn thành 66 tín chỉ.
– Điều kiện về sức khỏe: Đảm bảo sức khỏe học tập, không mắc các bệnh truyền nhiễm.
– Không bị cấm xuất cảnh ở Việt Nam và không bị cấm nhập cảnh ở Hàn Quốc.
Điều kiện du học tiếng Hàn tại Học viện Ngôn ngữ Quốc tế PNU
Chương trình tiếng Hàn tại trường Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Các kỹ năng nghe – nói- đọc – viết đều được sắp xếp khoa học, phù hợp với đối tượng là DHS quốc tế. Ngoài học lý thuyết trên lớp, các bạn DHS sẽ được tham gia các chương trình ngoại khóa, giao lưu văn hóa.
Điều kiện để đăng ký học tiếng:
- Đã tốt nghiệp THPT
- Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
Điều kiện đăng ký du học bậc đại học
Để đăng ký học chuyên ngành ở trường Đại học Busan Hàn Quốc bạn cần đảm bảo những điều kiện sau:
– Đã tốt nghiệp THPT, Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
– Đã có TOPIK 3 hoặc đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 tại Học viện ngôn ngữ quốc tế PNU.
– Với các khoa Nhân văn, Điều dưỡng, Hóa học, Kỹ thuật môi trường yêu cầu phải có TOPIK 4 trở lên.
– Riêng khoa Nghiên cứu toàn cầu phải có tiếng Anh: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên. TOPIK không bắt buộc.
Điều kiện đăng ký du học sau đại học
– Đã tốt nghiệp THPT, Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
– Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 hoặc hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 tại trường PNU.
– Với ngành sư phạm tiếng Hàn phải có TOPIK 5 trở lên.
– Với các ngành quốc tế: yêu cầu có tiếng Anh từ TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên. TOPIK không bắt buộc.
Học bổng đại học Busan
Hàng năm ĐH Quốc gia Pusan vẫn có những suất học bổng hấp dẫn cho du học sinh quốc tế dựa theo kết quả học tiếng Hàn và kết quả học tập chuyên ngành. Những suất học bổng này không quá khó để đạt được, bạn chỉ chăm chỉ là có thể đạt được.
– Học bổng tiếng Hàn (áp dụng kỳ đầu tiên của chuyên ngành):
- Đạt TOPIK 4: Giảm 30% học phí
- Đạt TOPIK 5: Giảm 70% học phí
- Đạt TOPIK 6: Giảm 100% học phí.
– Học bổng các kỳ tiếp theo (dựa theo TOPIK và điểm GPA của kỳ học trước):
- TOPIK 4 + GPA 2.5 ⇒ Giảm 30% học phí của kỳ học tiếp theo.
- TOPIK 5 + GPA 3.0 ⇒ giảm 70% học phí
- TOPIK 6 + GPA 3.5 ⇒ Giảm 100% học phí
- Trường hợp có TOPIK 6 và điểm GPA từ 4.0 trở lên sẽ được giảm 100% học phí + phụ cấp 400.000 Won/tháng (cấp liên tiếp trong 3 tháng).
Học phí và chi phí du học trường Đại học PNU
Đây là trường công lập nên học phí thấp hơn so với các trường tư thục, bạn sẽ không mất phí nhập học. Với một trường ĐH công lập nổi tiếng hàng đầu của Hàn như vậy thì mức học phí và các khoản chi phí khác của trường này được xem là khá rẻ so với chất lượng mà trường mang lại cho sinh viên.
– Học phí khóa học tiếng Hàn tại Học viện Ngôn ngữ Quốc tế PNU:
- Lớp ban ngày: 5.600.000 Won/năm.
- Lớp ban đêm: 3.600.000 Won/năm.
– Tiền sách, tài liệu học tập: 20.000 – 25.000 Won/kỳ.
– Phí bảo hiểm: 200.000 Won/năm.
Ký túc xá Đại học Busan
Trường Đại học PNU có khu ký túc xá có sức chứa 10.000 người. Các khu KTX hiện nay ở có ở cơ sở Busan, Yangsan và Milyang.
KTX trường khang trang và đầy đủ mọi tiện nghi phục vụ tốt nhất việc học tập và sinh hoạt của sinh viên như: Hệ thống sưởi ấm, máy lạnh, nhà vệ sinh khép kín, giường, bàn học, tủ quần áo, internet,… Trong khu KTX có các nhà ăn sinh viên, các khu tập thể thao, gym, các cửa hàng tiện ích thuận lợi.
Phí ở và tiền ăn cụ thể ở KTX như sau:
- Phòng 2 người, nhà tắm chung, 3 bữa ăn/ngày: 1.200.000 Won/kỳ.
- Phòng 2 người, phòng tắm riêng, 3 bữa ăn/ngày: 1.369.000 Won/kỳ.
Ở KTX chi phí sẽ rẻ hơn so với ở trọ ngoài, ATM khuyên bạn nên ở KTX ít nhất là kỳ học đầu tiên để thích nghi dần với cuộc sống mới ở đây. Khi đã quen thuộc hơn thì có thể chuyển ra ở trọ ngoài. Tuy nhiên, ở trọ ngoài chắc chắn sẽ đắt hơn rồi. Chi phí thuê trọ quanh khu vực trường từ 200.000 – 450.000 Won/tháng, chưa bao gồm tiền ăn.
Trên đây là những thông tin trường Đại học Quốc gia Pusan mà ATM muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về trường Đại học Pusan hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với ATM. Với đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.